Cách tính thể tích hình trụ

Để biết cách tính thể tích hình trụ, trước tiên bạn cần nhớ được công thức thể tích hình trụ trước

Cách tính thể tích hình trụ

Cơ sở lý thuyết

Công thức thể tích khối trụ: $V = h.\pi .{r^2}$

Trong đó:

  • Thể tích khối trụ là V ( đơn vị là m3)
  • Chiều cao khối trụ hay còn gọi là đường cao là h ( đơn vị m)
  • Bán kính mặt đáy là r ( đơn vị là m)
  • π = 3,14 là hằng số

Bài tập thể tích có lời giải

Bài toán 1: Một khối trụ có chiều cao là 3 cm; mặt đáy là có bán kính là 2 cm. Hãy tính

a) thể tích khối trụ

b) diện tích mặt đáy

Hướng dẫn giải

Đổi đơn vị

  • h = 3 cm = 0,03 m
  • r = 2 cm = 0,02 m

Áp dụng công thức $V = h.\pi .{r^2}$

a) Thể tích khối trụ: $V = \left( {0,03} \right).\pi .{\left( {0,02} \right)^2}$$V = \left( {0,03} \right).\pi .{\left( {0,02} \right)^2}$$ = 3,{768.10^{ – 5}}\left( {{m^2}} \right)$ (m3)

b) Diện tích mặt đáy được xác định theo công thức $S = \pi {r^2}$$S = \pi {r^2}$$ = \pi .{\left( {0,02} \right)^2}$$ = 1,{256.10^{ – 3}}\left( {{m^2}} \right)$ (m2)

Bài toán 2. Một khối trụ có thể tích 1(m3), đường cao 0,5m. Hãy tìm

a) bán kính măt đáy

b) Diện tích mặt đáy

c) chu vi đáy

d) diện tích xung quanh

Hướng dẫn giải

Áp dụng công thức $V = h.\pi .{r^2}$$ \Rightarrow r = \sqrt {\frac{V}{{h.\pi .}}} \left( * \right)$

a) Thay số vào (*) ta suy ra được bán kính mặt đáy: $r = \sqrt {\frac{1}{{0,5.\pi .}}} = 0,8\left( m \right)$

b) Vì mặt đáy có dạng hình trònn nên diện tích mặt đáy được xác định: $S = \pi {r^2}$$ = \pi .{\left( {0,8} \right)^2}$$ = 2,0096\left( {{m^2}} \right)$

c) Diện tích xung quanh được xác định theo S = 2π.r.h = 2π.0,8.0,5 = 2,512 (m2)

Bài viết này đã giúp bạn hiểu thêm được kiến thức hình khối trụ, một trong những hình thường gặp trong đời sống thực tế cũng như những bài toán xuất hiện trong đề thi.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *