Công thức đạo hàm thuộc toán lớp 11, là kiến thức quan trọng. Muốn học tốt chương 1 lớp 12 thì học sinh phải học tốt phần này. Bảng đạo hàm đầy đủ với mong muốn giúp học sinh hệ thống nhanh. Đơn vị kiến thức trong bảng được sắp xếp từ cơ bản tới nâng cao
Mục lục
Công thức căn bản
Hàm cơ bản
- (c)’ = 0
- (x)’ = 1
- $({x^\alpha })’ = \alpha {x^{\alpha – 1}}$
Hàm hợp
$\left( {{u^\alpha }} \right)’ = \alpha {u^{\alpha – 1}}.u’$
Công thức hàm chứa căn thức
Hàm cơ bản
- $\left( {\sqrt x } \right)’ = \frac{1}{{2\sqrt x }}$
- $\left( {\sqrt[n]{x}} \right)’ = \frac{1}{{n\sqrt[n]{{{x^{n – 1}}}}}}$
Hàm hợp
- $\left( {\sqrt u } \right)’ = \frac{{u’}}{{2\sqrt u }}$
- $\left( {\sqrt[n]{u}} \right)’ = \frac{{u’}}{{n\sqrt[n]{{{u^{n – 1}}}}}}$
Công thức lượng giác
Hàm cơ bản
- $(\sin x)’ = \cos x$
- $(\cos x)’ = – \sin x$
- $(\tan x)’ = \frac{1}{{{{\cos }^2}x}}$
- $(\cot x)’ = – \frac{1}{{{{\sin }^2}x}}$
Hàm hợp
- $(\sin u)’ = u’.\cos u$
- $(\cos u)’ = – u’\sin u$
- $\left( {\tan u} \right)’ = \frac{{u’}}{{{{\cos }^2}u}}$
- $\left( {\cot u} \right)’ = – \frac{{u’}}{{{{\sin }^2}u}}$
Trên đây là bảng các công thức đạo hàm đầy đủ nhất. Hy vọng bài viết này sẽ hữu ích với em.