Sử dụng máy tính casio fx 580 để bấm máy tính nguyên hàm giải đủ mọi dạng

Giải bài toán nguyên hàm có rất nhiều cách, 1 trong cách cho kết quả nhanh là bấm máy tính nguyên hàm từ fx 580. Điều đó càng đúng khi bạn thi trắc nghiệm, dạng bài thi đòi hỏi kết quả chính xác mà không cần để ý tới thao tác giải.

Cơ sở lý thuyết

Cho hai hàm số f(x) và F(x). Trong đó F’ = f. Hãy tìm nguyên hàm của F(x)

$f\left( c \right) – \frac{d}{{dx}}\left( {{F_j}\left( x \right)} \right){|_{x = c}}$

  • f(x): là h/s cần xđ nguyên hàm
  • Fj(x): là những đáp án nguyên hàm của bài trắc nghiệm
  • c: là hằng số tự chọn thuộc TXĐ và có giá trị nhỏ
  • Ta tiến hành thay những đáp án trắc nghiệm vào Fj(x) và chọn giá trị c thích hợp
  • Lựa chọn đ/a có kết quả xấp xỉ bằng 0

Bài tập hướng dẫn cách bấm máy tính nguyên hàm

Câu 1. Sử dụng máy tính casio FX 580, hãy tìm nguyên hàm của h/s \(f(x)=\frac{7{{x}^{4}}+3{{x}^{2}}+4x}{2\sqrt{{{x}^{3}}+1}}\)

A. \(\int{f(x)dx=({{x}^{3}}+x)\sqrt{{{x}^{3}}+1}+C}\)

B. \(\int{f(x)dx=({{x}^{2}}+1)\sqrt{{{x}^{3}}+1}+C}\)

C. \(\int{f(x)dx=({{x}^{3}}+x)\sqrt{{{x}^{2}}+1}+C}\)

D. \(\int{f(x)dx=({{x}^{2}}+2x)\sqrt{{{x}^{3}}+1}+C}\)

Nhận xét: Theo đề bài thì hàm số đã cho là rất phức tạp dẫn đến việc tìm nguyên hàm của nó không hề dễ. Tuy nhiên ta dùng bấm máy tính casio lại dễ không ngờ tới

Hướng dẫn thao tác sử dụng

Thay \({{F}_{i}}(x)\) lần lượt bằng các đáp án và chọn A = 0

bấm máy tính nguyên hàm

Từ cách bấm trên ta suy ra đáp án là C

Ví dụ 2: Dùng máy tính casio tìm nguyên hàm của H/s \(y=8\sin 3x\cos 2x\sin 6x\)

A. \(\int{f(x)dx=2\sin x+\frac{2\sin 5x}{5}-\frac{2\sin 7x}{7}-\frac{2\sin 11x}{11}+C}\)

B. \(\int{f(x)dx=\sin x-\frac{\sin 5x}{5}-\frac{\sin 7x}{7}-\frac{\sin 11x}{11}+C}\)

C. \(\int{f(x)dx=2\sin x-\frac{2\sin 5x}{5}-\frac{2\sin 7x}{7}-\frac{2\sin 11x}{11}+C}\)

D. \(\int{f(x)dx=\sin x+\frac{\sin 5x}{5}+\frac{\sin 7x}{7}-\frac{\sin 11x}{11}+C}\)

Giải nhanh

Tùy theo đời máy mà tốc độ xử lý nhanh hoặc chậm. Để máy có hiệu suất cao thì ta nên chuyển máy về chế độ Rad là tốt nhất

Thao tác bấm máy như sau

bấm máy tính casio

Chọn A = π

Bài tập tự luyện

Dựa vào bấm mày tính nguyên hàm để làm các bài tập sau

  1. $\int {\frac{{\sin x}}{{\sqrt[3]{{{{\cos }^2}x}}}}dx} $
  2.  $\int {\frac{{\sin x\cos x}}{{\sqrt {{a^2}{{\sin }^2}x + {b^2}{{\cos }^2}x} }}dx,{a^2} \ne {b^2}} $
  3. $\int\limits_0^1 {\frac{{5x}}{{{{\left( {{x^2} + 4} \right)}^2}}}dx} $
  4. $B = \int\limits_1^2 {\frac{{{x^9}}}{{{x^{10}} + 4{x^5} + 4}}} dx$
  5. $C = \int\limits_\pi ^{5\pi /4} {\frac{{\sin x – \cos x}}{{\sqrt {1 + \sin 2x} }}dx} $
  6. $D = \int\limits_0^{\pi /2} {\frac{{2\sin 2x}}{{\sqrt {{{\cos }^2}x + 4{{\sin }^2}x} }}dx} $
  7. $\int\limits_1^2 {\frac{{x – 1}}{x}dx} \leqslant \int\limits_1^2 {\frac{{2x – 1}}{{x + 1}}dx} $
  8. $\frac{\pi }{{14}} \leqslant \int\limits_0^{\pi /2} {\frac{{dx}}{{4 + 3{{\cos }^2}x}}} \leqslant \frac{\pi }{8}$

Từ phần bài tập có lời giải và tự luyện đã giúp bạn hiểu hơn về máy tính casio, giải nhanh hơn khi làm bài thi trắc nghiệm. Chúc bạn học tập hiệu quả

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *